SEARCH :

ACEHASAN 200

THÀNH PHẦN

Acetylcysteine …………………………………… 200 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói

DẠNG BÀO CHẾ
Gói thuốc bột.

DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Sau khi uống, Acetylcysteine được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn.
- Do tác dụng chuyển hoá qua gan cao nên sinh khả dụng đường uống của Acetylcysteine rất thấp ( khoảng 10 %).
- Ở người nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ, khi đó nồng độ của chất chuyển hoá cystein trong huyết tương khoảng 2 mol/l.
- Khoảng 50% Acetylcysteine gắn kết với protein huyết tương.
- Acetylcysteine thải trừ qua thận ở dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính ( diacetylcysteine, các sulfat vô cơ).
- Thời gian bán hủy của Acetylcysteine khoảng 1 giờ, chủ yếu ở gan. Vì vậy, ở người bị suy giảm chức năng gan, thời gian bán hủy có thể kéo dài đến 8 giờ.
- Khi tiêm Acetylcysteine qua đường tĩnh mạch, thể tích phân bố của Acetylcysteine toàn phần là 0,47 l/kg và dạng khử là 0,59 l/kg; độ thanh thải huyết tương tương ứng là 0,11 l/h/kg (toàn phần) và 0,84 l/h/kg (dạng khử).
- Acetylcysteine đi qua nhau thai ở chuột và đã được tìm thấy trong nước ối. Với liều 100 mg/kg thể trọng, nồng độ chất chuyển hóa cystein trong nhau thai cao hơn so với huyết tương của mẹ sau 0,5; 1,2 và 8 giờ.
 

CHỈ ĐỊNH
Tiêu nhầy trong các bệnh phế quản – phổi cấp và mãn tính kèm theo sự tăng tiết chất nhầy.

LIỀU LƯỢNG
Nếu không có chỉ dẫn nào khác , liều thông thường như sau:
- Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi:         200 mg x 2- 3 lần/ ngày.
- Trẻ em 2 – 7 tuổi :                200 mg x 2 lần/ ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 100 mg x 2 lần/ ngày.

CÁCH DÙNG                  
Hòa tan thuốc trong ½ ly nước, uống sau sau các bữa ăn và nên uống ngay sau khi hòa tan.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với Acetylcysteine hay với bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
- Tiền sử hen (do nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc có chứa Acetylcystein).

THẬN TRỌNG
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 1 tuổi chỉ dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết và phải được nhân viên y tế theo dõi cẩn thận.
- Khi điều trị với Acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đờm loãng ở phế quản, cần phải hút đờm để thông phế quản nếu bệnh nhân giảm khả năng ho.
- Bệnh nhân đái tháo đường ( mỗi gói Acehasan 100 chứa 1,8g saccharose).

TÁC DỤNG PHỤ
- Rất hiếm khi xảy ra: Đau đầu, viêm miệng, ù tai, tiêu chảy, nôn mửa, ợ chua và buồn nôn.
- Thông báo cho bác sĩ biết khi gặp phải những tác dụng phụ trên.

TƯƠNG TÁC THUỐC
- Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine ít nhất 2 giờ.
- Không được dùng đồng thời Acetylcysteine với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.
- Acetylcysteine có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của nitroglycerin.
- Acetylcysteine là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá .

TRÌNH BÀY
Gói 2g.  Hộp 30 gói.

BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.

LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.