SEARCH :

TRIZOMIBE CREAM

Thành phần
Hoạt chất:  Clotrimazol 1%.
Tá dược: sorbitan stearat, tween 60, cetyl palmitat,  cetostearyl alcohol, benzyl alcohol, octyl dodecanol, nước tinh khiết.
Dược lực học
Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng thuộc họ imidazol, được dùng điều trị các bệnh ngoài da do nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau. Ngoài ra còn có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus, Bacteroides.
Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid của màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Tác dụng kìm nấm hay diệt nấm phụ thuộc vào nồng độ của Clotrimazol ở vùng da bệnh.
Dược động học
Thuốc được phân bố dưới da dưới dạng không chuyển hóa, nồng độ giảm dần từ ngoài vào trong, nồng độ tối đa tại các lớp sừng hóa.
Khi bôi trên da, Clotrimazol rất ít được hấp thu (chỉ khoảng 0,1 – 0,5% thuốc được hấp thu nhưng không tìm thấy trong huyết thanh).
Lượng thuốc hấp thu được chuyển hóa ở gan rồi đào thải ra phân và nước tiểu.
Chỉ định
Trizomibe cream được chỉ định để điều trị tại chỗ các bệnh nấm như:
Nấm Candida ngoài da: Nấm kẽ giữa các ngón chân, ngón tay, nấm móng chân, móng tay, nấm lông tổ ong, nấm bẹn, âm hộ, đùi…
Hắc lào, lang ben, nước ăn chân do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng…
Liều dùng và cách dùng
-Dùng ngoài da: Sau khi rửa sạch vùng da bệnh, bôi một lượng thuốc vừa đủ, chà xát nhẹ nhàng tại vùng da bệnh, 2-3 lần/ngày.
Bệnh thường đỡ trong vòng 1 tuần. Nếu bệnh không đỡ sau 4 tuần điều trị, cần phải xem lại chẩn đoán. Có khi phải điều trị đến 8 tuần. Nên tiếp tục điều trị 2 – 4 tuần sau khi các triệu chứng lâm sàng đã biến mất để tránh tái phát.
Ở vùng da bệnh có nhiều vảy, chất tiết, mủ, dịch bẩn nên làm sạch trước khi bôi thuốc và tránh băng hay đắp kín.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Không dùng Clotrimazol cho điều trị nấm toàn thân.
Phải điều trị thuốc đúng thời gian chỉ định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
Chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh để thuốc chạm mắt. Nếu có kích ứng hay nhạy cảm, phải ngưng dùng thuốc và thay bằng liệu pháp khác.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Tác dụng phụ        
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ở da.
Quá liều và cách xử trí
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Chưa có báo cáo nào về tác dụng hiệp lực hay đối kháng giữa Clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ số liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Do đó chỉ được dùng khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Vẫn chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người mẹ đang cho con bú.
Tác động khi vận hành máy móc, tàu xe
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Trình bày: Hộp 1 tuýp x 15 g thuốc kem. Tuýp nhôm.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C.