SEARCH :

ATORHASAN 10

THÀNH PHẦN
Atorvastatin ………………………………………… 10 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………… 1 viên
( Calcium carbonate, Lactose monohydrate, Prejel PA5, Avicel M101, Croscarmellose, Kollidon K30, Tween 80, Magnesium stearate, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Talc, Titanium dioxide )


DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.


TÍNH CHẤT                         
Atorvastatin calcium là thuốc hạ lipid máu tổng hợp, ức chế cạnh tranh và chọn lọc 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A (HMG-CoA reductase), enzym này xúc tác phản ứng chuyển HMG-CoA thành mevalonat trong quá trình sinh tổng hợp cholesterol.


DƯỢC ĐỘNG HỌC                    
-           Atorvastatin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chịu sự chuyển hóa đầu tiên qua gan, sinh khả dụng đạt khoảng 14%. Thức ăn làm giảm hấp thu  Atorvastatin nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả làm giảm LDL của thuốc.
-           Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1 – 2 giờ. Trên 98% Atorvastatin gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố trung bình khoảng 381 lít.
-           Ở gan, Atorvastatin bị chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4 chủ yếu thành các dẫn xuất hydroxyl hóa tại vị trí ortho-, para- và các sản phẩm oxid hóa tại vị trí bêta. Các chất chuyển hóa cũng có hoạt tính tương đương với thuốc mẹ và tham gia vào khoảng 70% hoạt động ức chế men khử HMG-CoA trong cơ thể.
-           Thời gian bán hủy của Atorvastatin khoảng 14 giờ.
-           Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường mật, dưới 2% được tìm thấy trong nước tiểu.


CHỈ ĐỊNH                                                                    
-    Chứng tăng lipid máu nguyên phát, tăng lipid máu hỗn hợp, tăng cholesterol có tính chất gia đình dị hợp tử.
-    Tăng triglicerid máu, rối loạn beta lipoprotein máu, tăng cholesterol có tính chất gia đình đồng hợp tử.


LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG    
-   Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, ít cholesterol máu trước và trong quá trình sử dụng Atorvastatin.
Tăng lipid máu (nguyên phát hay có tính gia đình  dị hợp tử) và rối loạn lipid máu hỗn hợp
Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.
Liều duy trì: 10 – 80 mg/ngày.
Điều chỉnh liều cho phù hợp với mục tiêu điều trị và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Uống liều duy nhất vào bất kỳ lúc nào trong ngày, khi bụng đói hoặc no.
Tăng lipid máu có tính gia đình  đồng hợp tử
Liều thông thường: 10 – 80 mg/ngày, uống liều duy nhất.
Cần phối hợp với các biện pháp điều trị hạ lipid khác như lọc LDL-cholesterol
-    Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.


CHỐNG CHỈ ĐỊNH                                                                                                       
-   Quá mẫn với Atorvastatin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-    Bệnh gan tiến triển hay tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
-   Phụ nữ có thai và cho con bú.


THẬN TRỌNG
-   Thận trọng khi dùng Atorvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu hay có tiền sử bệnh gan trước đó. Cần thường xuyên theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị.
-   Tạm ngưng dùng Atorvastatin ở bệnh nhân có các bệnh lý cấp tính gợi ý đến bệnh cơ (đau cơ, yếu cơ) hay yếu tố nguy cơ tiến triển đến suy thận thứ phát sau chứng Globin cơ niệu cấp, nhiễm khuẩn cấp và trầm trọng, hạ huyết áp, rối loạn chuyển hóa, nội tiết và điện giải nặng… Nguy cơ bệnh cơ tăng lên khi dùng chung Atorvastatin với cyclosporin, erythromycin, dẫn chất fibrat, niacin và kháng nấm nhóm azol.
-  Chỉ dùng Atorvastatin cho phụ nữ khi chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp cholesterol máu tăng rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
-   Kinh nghiệm điều trị Atorvastatin trong bệnh tăng lipid máu có tính di truyền đồng hợp tử ở trẻ em còn giới hạn.


TÁC DỤNG PHỤ                                                              
-    Atorvastatin được dung nạp tốt, phần lớn trong các trường hợp tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua:
-    Đau bụng, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy.
-    Mệt mỏi, nhức đầu và mất ngủ.
-    Hiếm khi gặp đau cơ, chuột rút, viêm gan, vàng da…


TƯƠNG TÁC THUỐC
-   Các chất ức chế mạnh cytocrom P-450 3A4 như cyclosporin, itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin… có thể làm giảm chuyển hóa Atorvastatin, tăng nồng độ chất này trong huyết tương dẫn đến tăng khả năng ức chế HMG-CoA reductase, hậu quả là gia tăng nguy cơ về bệnh cơ, đặc biệt là globin cơ niệu.
-      Dẫn chất fibrat và niacin khi dùng chung với Atorvastatin cũng làm tăng nguy cơ về bệnh cơ.
-     Atorvastatin làm tăng nồng độ digoxin ổn định trong huyết thanh lên gần 20%. Cần theo dõi chặt chẽ nếu bệnh nhân đang sử dụng đồng thời 2 loại thuốc trên.
-     Atorvastatin có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Phải theo dõi thời gian prothrombin  trước và thời gian đầu điều trị .
-     Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai dạng uống chứa norethindron và ethinyl estradiol làm tăng thêm sinh khả dụng các chất này lên 20%.


TRÌNH BÀY                                                        
Hộp 3 vỉ x10 viên nén bao phim.


BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.


HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.


LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.