SEARCH :

VasHasan 20

THÀNH PHẦN

Trimetazidine hydrochlorid …………………………………… 20 mg
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………………… 1 viên
( Mannitol, Tinh bột ngô, Talc, Magnesium stearat, Kollidon K30, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, màu đỏ ponceau 4R lake, Talc, Castor oil)

DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.

TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ
Trimetazidin là một thuốc tim mạch có tác dụng chống đau thắt ngực, bảo vệ tế bào cơ tim.
-   Trimetazidine, bằng cách giữ cho sự chuyển hóa năng lượng của tế bào ổn định trước tình trạng thiếu oxy hoặc thiếu máu, tránh cho hàm lượng ATP trong tế bào giảm, vì thế, Trimetazidine đảm bảo cho hoạt động của bơm ion và dòng natri - kali đi qua màng tế bào được ổn định và duy trì tính hằng định nội môi trong tế bào.
Các nghiên cứu có đối chứng trên bệnh nhân bị đau thắt ngực đã cho thấy trimetazidine có tác động :
-   Làm tăng lưu lượng ở mạch vành, nên làm chậm khởi phát thiếu máu cục bộ do gắng sức, kể từ ngày thứ 15 của liệu trình.
-   Làm giảm nguy cơ bị tăng huyết áp khi phải gắng sức mà không làm thay đổi đáng kể nhịp tim.
-   Làm giảm đáng kể tần số cơn đau thắt ngực. 
-   Làm giảm liều trinitro-glycerin cần dùng trong dự phòng và điều trị đau thắt ngực. 

TÍNH CHẤT DƯỢC ĐỘNG HỌC
-   Dùng đường uống, trimetazidin được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu 2 giờ sau khi uống thuốc.Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng liều duy nhất 20 mg trimetazidine vào khoảng 55 ng/ml.
-   Trạng thái cân bằng đạt được từ 24 đến 36 giờ sau khi dùng các liều lặp lại, rất ổn định trong suốt quá trình điều trị.
-   Thể tích phân phối biểu kiến là 4,8 l/kg, phân phối tốt đến mô, gắn kết với protein huyết tương thấp, tỷ lệ gắn invitro là 16%.
-   Trimetazidin chủ yếu được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không bị biến đổi. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.

CHỈ ĐỊNH
-   Trong tim mạch: bệnh tim thiếu máu cục bộ (điều trị dự phòng các cơn đau thắt ngực di chứng nhồi máu cơ tim).
-   Điều trị hỗ trợ các triệu chứng chóng mặt và ù tai.

LIỀU LƯỢNG                                                     
 Liều thông thường: mỗi lần uống 20 mg tương ứng với 1 viên, ngày uống 2-3 lần.  

CÁCH DÙNG                  
Trimetazidin được sử dụng bằng đường uống. Uống thuốc với 1 ít nước vào đầu mỗi bữa ăn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

THẬN TRỌNG
Thuốc này không dùng điều trị cơn đau thắt ngực hoặc không dùng điều trị khởi đầu với đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.

TÁC DỤNG PHỤ
Rối loạn nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, mửa (hiếm gặp).

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Lúc có thai :
-   Các nghiên cứu trên thú vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, do thiếu các số liệu lâm sàng, không thể loại trừ nguy cơ gây dị dạng. Do đó, nên tránh kê toa cho phụ nữ đang mang thai.
Lúc nuôi con bú :          
-   Do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên cho con bú khi đang dùng thuốc.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có.

TƯƠNG TÁC THUỐC
Không nên chỉ định phối hợp Trimetazidin với các thuốc thuộc nhóm IMAO do chưa có dữ liệu về không tương tác thuốc của Trimetazidin với các thuốc này.

TRÌNH BÀY
Hộp 2 vỉ x 30 viên nén bao phim.                                      

BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.

HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.

LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.