SEARCH :

PATYLCREM

Thành phần
-   Hoạt chất: Clotrimazol 1%.
-   Tá dược: cetylalcol, cremophor A6, cremophor A25, paraffin lỏng, glycerin, propylen glycol, methyl paraben, propyl paraben, nước tinh khiết.
Dược lực học
-    Clotrimazol là thuốc kháng nấm phổ rộng thuộc họ imidazol, được dùng điều trị các bệnh ngoài da do nhiễm các loại nấm gây bệnh khác nhau. Ngoài ra còn có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus, Bacteroides.
-    Cơ chế tác dụng của Clotrimazol là liên kết với các phospholipid của màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
Dược động học
-   Thuốc được phân bố dưới da dưới dạng không chuyển hóa, nồng độ giảm dần từ ngoài vào trong, nồng độ tối đa tại các lớp sừng hóa.
-    Khi bôi trên da, Clotrimazol rất ít được hấp thu (chỉ khoảng 0,1 – 0,5% thuốc được hấp thu nhưng không tìm thấy trong huyết thanh).
-    Lượng thuốc hấp thu được chuyển hóa ở gan rồi đào thải ra phân và nước tiểu.
Chỉ định
Patylcrem được chỉ định để điều trị tại chỗ  các bệnh nấm như:
-   Nấm Candida ngoài da: Nấm kẽ giữa các ngón chân, ngón tay, nấm móng chân, móng tay, nấm lông tổ ong, nấm bẹn, âm hộ, đùi…
-    Hắc lào, lang ben, nước ăn chân do Malassezia furfur, viêm móng và quanh móng…
Liều dùng và cách dùng
-    Dùng ngoài da: Bôi nhẹ một lượng thuốc vừa đủ lên vùng da bị bệnh, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị trung bình từ 1 – 4 tuần, có khi đến 8 tuần.
Chống chỉ định
 Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
-    Không dùng Clotrimazol cho điều trị nấm toàn thân.
-    Phải điều trị thuốc đúng thời gian chỉ định mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
-    Chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh để thuốc chạm mắt. Nếu có kích ứng hay nhạy cảm, phải ngưng dùng thuốc và thay bằng liệu pháp khác.
Tác dụng phụ
 Có thể gặp một số ít trường hợp có những phản ứng tại chỗ như kích ứng, ngứa, đau rát sau khi bôi thuốc.
Quá liều và cách xử trí
 Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
   Chưa có báo cáo nào về tác dụng hiệp lực hay đối kháng giữa Clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C.albicans.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
-   Chưa có đủ số liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu. Do đó chỉ được dùng khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
-   Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa  không, thận trọng khi dùng cho người mẹ đang cho con bú.
Tác động khi vận hành máy móc, tàu xe
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Trình bày: Hộp 1 tuýp x tuýp 10 g thuốc kem. Tuýp nhôm.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 300C. Tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.