SEARCH :

HAFENTHYL SUPRA 160

THÀNH PHẦN
Fenofibrate micronised …………………………………… 160 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………… 1 viên
(Sodium lauryl sulfate, Lactose, Avicel, Kolllidon K30, Aerosil, Crospovidone, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Tween 80, Titanium dioxide, Talc, Magnesium stearate, Vỏ nang số 1 (FD&C Red 3, FD&C yellow 6, Gelatin))


DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.


TÍNH CHẤT
-     Fenofibrate là thuốc dùng điều trị rối loạn lipid máu, có tác dụng làm   giảm cholesterol và giảm triglycerides máu.
-     HAFENTHYL Supra 160 mg vi hạt (Fenofibrate micronised) là một  dạng bào chế mới (ứng dụng công nghệ vi hạt hoá), giúp cho sự hấp thu fenofibrate tăng 30% - 50%, mang lại hiệu quả cao và an toàn hơn so với các dạng liều chuẩn 300 mg.


CHỈ ĐỊNH                                                                    
-           Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
-           Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
-           Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.


LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG    
-  Điều trị Fenofibrate nhất thiết phải phối hợp với chế độ ăn hạn chế lipid, dùng theo liệu trình kéo dài và phải theo dõi thường xuyên. 
-   Uống thuốc cùng bữa ăn.
-   Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường : 1 viên / ngày vào bữa ăn.
Trẻ em > 10 tuổi : Liều tối đa là 5 mg / kg / ngày.


CHỐNG CHỈ ĐỊNH                                                                                                       
-           Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
-           Suy thận nặng.
-           Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
-           Trẻ em dưới 10 tuổi.
-           Phụ nữ có thai và cho con bú.
-           Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).


THẬN TRỌNG
-           Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi  điều trị với Fenofibrate .
-           Nếu sau 3-6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
-           Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời. Cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
Nếu có phối hợp Fenofibrate với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.  
-           Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
-           Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.


TÁC DỤNG PHỤ                                                              
Hiếm và nhẹ: rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, tiêu chảy, nổi ban-mày đay, tăng transaminase huyết thanh , đau cơ , sỏi mật…


TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có.


TƯƠNG TÁC THUỐC
Chống chỉ định phối hợp:
-  Với Perhexiline: Có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.
Thận trọng khi phối hợp:
-   Với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (nhóm statin) và các fibrates có thể sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
-   Với cyclosporin làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
-     Fenofibrate làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông dạng uống nên làm tăng nguy cơ gây xuất huyết.
-    Không kết hợp Fenofibrate với các thuốc gây độc cho gan như : thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat …


TRÌNH BÀY                                    
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.


BẢO QUẢN
Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.


HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.


LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.